2008
DOI: 10.1080/10196780802420687
|View full text |Cite
|
Sign up to set email alerts
|

Inclusive Electronic Public Service Delivery - A Quantitative Analysis

Help me understand this report

Search citation statements

Order By: Relevance

Paper Sections

Select...
1
1
1
1

Citation Types

0
3
0
3

Year Published

2011
2011
2022
2022

Publication Types

Select...
3
1

Relationship

0
4

Authors

Journals

citations
Cited by 4 publications
(6 citation statements)
references
References 13 publications
0
3
0
3
Order By: Relevance
“…Theo Nguyễn Phước Thọ [4], "dịch vụ công" là một khái niệm có nhiều cách tiếp cận và cách hiểu khác nhau, tuy nhiên đặt trong bối cảnh thực tiễn của Việt Nam, "dịch vụ công" có thể được định nghĩa với ba nội dung cơ bản như sau: (1) "Dịch vụ công là những hoạt động thuộc trách nhiệm của Nhà nước, do Nhà nước trực tiếp thực hiện hoặc uỷ quyền cho các chủ thể không phải là Nhà nước thực hiện", (2) "Dịch vụ công là hoạt động được phân biệt với các hoạt động quản lý nhà nước, cũng như với các hoạt động thực thi công quyền nói chung", và (3) "Dịch vụ công có sứ mệnh trước hết và quan trọng nhất là cung cấp những dịch vụ đáp ứng các nhu cầu thiết yếu, tối thiểu của xã hội, xuất phát từ mục tiêu nhằm xây dựng một xã hội công bằng, ổn định và phát triển hài hoà". Dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) là "dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng" [5], giúp tiết kiệm thời gian, chi phí và nâng cao hiệu quả phục vụ các nhu cầu về dịch vụ công của người dân [6]- [8].…”
Section: Giới Thiệuunclassified
See 2 more Smart Citations
“…Theo Nguyễn Phước Thọ [4], "dịch vụ công" là một khái niệm có nhiều cách tiếp cận và cách hiểu khác nhau, tuy nhiên đặt trong bối cảnh thực tiễn của Việt Nam, "dịch vụ công" có thể được định nghĩa với ba nội dung cơ bản như sau: (1) "Dịch vụ công là những hoạt động thuộc trách nhiệm của Nhà nước, do Nhà nước trực tiếp thực hiện hoặc uỷ quyền cho các chủ thể không phải là Nhà nước thực hiện", (2) "Dịch vụ công là hoạt động được phân biệt với các hoạt động quản lý nhà nước, cũng như với các hoạt động thực thi công quyền nói chung", và (3) "Dịch vụ công có sứ mệnh trước hết và quan trọng nhất là cung cấp những dịch vụ đáp ứng các nhu cầu thiết yếu, tối thiểu của xã hội, xuất phát từ mục tiêu nhằm xây dựng một xã hội công bằng, ổn định và phát triển hài hoà". Dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) là "dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng" [5], giúp tiết kiệm thời gian, chi phí và nâng cao hiệu quả phục vụ các nhu cầu về dịch vụ công của người dân [6]- [8].…”
Section: Giới Thiệuunclassified
“…Dựa trên kết quả phỏng vấn và kết quả của các nghiên cứu trước đó [6]- [8], [14]- [19], một mô hình nghiên cứu được đề xuất để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng và mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng DCVTT tại tỉnh Thái Nguyên. Thang đo được đề xuất để đo lường các biến trong mô hình nghiên cứu, xây dựng bảng hỏi và tiến hành nghiên cứu sơ bộ (Pilot study) để đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA).…”
Section: Thông Tin Sơ Cấpunclassified
See 1 more Smart Citation
“…& Research on level 2 mainly investigated contingencies determining the emergence of trust among the participating parties and, in particular, the trust towards the website or market provider. Online trust has been viewed as the result of privacy and security measures (Riquelme and Román 2014) and has been recognized as an important factor for the continued use of electronic platforms (Sun et al 2014;Becker et al 2008). Early insights on trust-building elements, such as privacy seals and reputation advertising, have been suggested by Mcknight et al (2004), while Saeed and Leitch (2003) propose a framework for assessing the sourcing risk.…”
Section: )mentioning
confidence: 99%
“…The knowledge gap theory is nowadays often applied in connection with the proliferation of the internet, e.g. in the field of eInclusion [11].…”
Section: Media Effect Theoriesmentioning
confidence: 99%